Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu Tài sản hình thành sau ly hôn);
Công ty luật tư vấn khách hàng thực hiện các thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất theo đúng quy định của pháp luật.Theo quy định hiện hành của pháp luật, thì những hợp đồng dưới đây bắt buộc phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực:
– Hợp đồng mua bán nhà ở, trừ trường hợp bên bán nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở (theo quy định tại Điều 450 của Bộ luật Dân sự năm 2005 và điểm b, khoản 3, Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005);
– Hợp đồng tặng cho nhà ở hoặc bất động sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, trừ bên tặng cho nhà ở là tổ chức (theo quy định tại khoản 1, Điều 467 của Bộ luật Dân sự năm 2005; điểm d, khoản 3, Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005);
– Hợp đồng thuê nhà ở từ 6 tháng trở lên, trừ trường hợp thuê nhà công vụ, thuê mua nhà ở xã hội và bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở (theo quy định tại Điều 492 của Bộ luật Dân sự năm 2005; điểm b và c, khoản 3, Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005; khoản 4, Điều 62, Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06-9-2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở);
– Hợp đồng đổi, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở; theo quy định tại khoản 3, Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005;
– Hợp đồng thế chấp nhà ở (theo quy định tại khoản 3, Điều 93 của Luật Nhà ở năm 2005)
– Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo quy định tại khoản 1, Điều 689 của Bộ luật Dân sự năm 2005; điểm b, khoản 1, Điều 126; điểm b, khoản 1, Điều 127 của Luật Đất đai năm 2003);
– Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 128 của Luật Đất đai năm 2003);
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 129 của Luật Đất đai năm 2003);
– Hợp đồng thế chấp (bảo lãnh) bằng quyền sử dụng đất (theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 130 của Luật Đất đai năm 2003);
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 131 của Luật Đất đai năm 2003);
– Việc sửa đổi các hợp đồng đã được công chứng, chứng thực (theo quy định tại khoản 2, Điều 423 của Bộ luật Dân sự năm 2005).
1. Các giấy tờ cần xuất trình:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Giấy chứng minh quan hệ vợ chồng như giấy đăng ký kết hôn, nếu trong trường hợp hộ khẩu không ghi quan hệ vợ, chồng hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, sử dụng đất không ghi rõ quan hệ vợ, chồng (đối với cá nhân).
* Trường hợp chuyển dịch một phần nhà/đất cần nộp thêm:
– Công văn của Văn phòng đăng ký đất và nhà, Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Hồ sơ hiện trạng nhà.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường cấp (nếu đang sống độc thân);
– Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu Tài sản hình thành sau ly hôn);
– Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Nếu vợ, chồng chết trước khi có tài sản);
– Giấy tờ chứng minh là tài sản riêng: Được tặng cho riêng hoặc được thừa kế riêng (Hợp đồng tặng cho riêng hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế).
* Trường hợp bên mua chưa có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội (chưa đủ điều kiện nhận chuyển dịch) cần nộp thêm:
– Sổ Bảo hiểm xã hội đã đóng BHXH tại Hà Nội đủ 3 năm;
– Xác nhận của cơ quan đang công tác;
– Đăng ký tạm trú tại Hà Nội còn thời hạn.
* Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có uỷ quyền hợp pháp (Người được uỷ quyền phải có CMND, hộ khẩu).
2. Trình tự thủ tục công chứng:
– Người yêu cầu công chứng nộp đủ các giấy tờ nên trên cho công chứng viên, nộp phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu quy định.
– Công chứng viên nhận hồ sơ, xem xét hoặc soạn thảo hợp đồng và hẹn thời gian ký hợp đồng.
– Các bên đọc hợp đồng, sau khi nhất trí với nội dung thì các bên ký kết hợp đồng trước mặt công chứng viên.
– Công chứng viên ký công chứng hợp đồng.
– Nộp lệ phí, đóng dấu Văn phòng công chứng.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách!
Trân trọng./.