Hợp đồng kinh tế; biên bản thanh lý hợp đồng; biên bản nghiệm thu công trình; chứng từ xác nhận nợ; biên bản đối chiếu công nợ, cam kết trả nợ, thời hạn thanh toán
Đây thực chất là các giao dịch: dân sự, kinh tế, thương mại, lao động… thông qua hình thức hợp đồng bằng văn bản hoặc không bằng văn bản và khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng(gồm cả thanh toán) thì phát sinh nợ.


1. TÍNH CHẤT, THỰC TRẠNG:
Tài sản nợ có thể là: tiền VNĐ, USD, nhà đất, kim loại quí, hàng hoá/dịch vụ khác.
Theo đánh giá của Viện nghiên cứu phát triển kinh tế Việt Nam, các khoản nợ luôn tồn tại song song với sự tồn tại của các doanh nghiệp Việt Nam. Số doanh nghiệp có nợ(là chủ nợ) chiếm tới 98,6% trên tổng số doanh nghiệp ViệtNam hiện nay.
Trong đó nợ sạch (vẫn thanh toán định kỳ) chiếm 65,6%, nợ xấu chiếm 34,4%.
2. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN PHÁT SINH NỢ XẤU:
Từ kinh nghiệm nhiều năm giải quyết nợ, chúng tôi nhận thấy nguyên nhân cơ bản:
– Các khoản nợ sạch không quản lý, chăm sóc đúng phương pháp chuyển hoá thành;
– Một trong các bên vi phạm thời hạn giao hàng/hoàn thành công việc;
– Có thắc mắc về chất lượng, số lượng, chủng loại hàng hoá/ dịch vụ;
– Có khó khăn về tài chính/hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Một phần nhỏ có ý định chiếm dụng vốn ngay từ khi ký hợp đồng(trây ỳ không trả để sử dụng vốn vào việc khác – vẫn trả, nhưng trả nhỏ giọt);
– Lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản;

3. THỰC TRẠNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAMKHI XỬ LÝ NỢ KHÓ ĐÒI:
– Làm công văn yêu cầu thanh toán;
– Cử nhân viên kế toán/bán hàng tới năn nỉ đòi;
– Treo nợ, khoanh nợ, giãn nợ;
– Yêu cầu cơ quan thẩm quyền giải quyết;
Nhìn chung kết quả đều không khả quan, kéo dài thời gian nợ hoặc mất tiền/tài sản vì :
– Cán bộ xử lý không chuyên nghiệp;
– Không có kỹ năng hoàn thiện hồ sơ để có lợi cho doanh nghiệp;
– Không có kinh nghiệm giao tiếp, xử lý đối với Khách nợ hoặc cơ quan hữu quan;
– Nhiều khi do thiếu hiểu biết Pháp luật dẫn đến hết thời hiệu yêu cầu pháp luật bảo vệ(khởi kiện) mất tài sản(thời hiệu xác định theo loại tranh chấp có thể 3tháng, 6tháng, 2 năm…).

4. GIẢI QUYẾT THEO PHƯƠNG PHÁP NHƯ THẾ NÀO ?
Hai phương pháp chủ yếu được áp dụng là:
– Tạo sức ép toàn diện giải quyết ngay trong giai đoạn đàm phán, hoà giải – đạt 70%/tổng số vụ việc đã xử lý thành công.
– Sau khi áp dụng phương pháp trên không hiệu quả, khởi kiện tại Toà án/tố cáo tới cơ quan Công an – yêu cầu áp dụng biện pháp cưỡng chế, kê biên tài sản, phong toả tài khoản.

5. ĐƯỢC LỢI GÌ KHI THUÊ THU NỢ CHUYÊN NGHIỆP:
– Công việc thực hiện bởi những chuyên viên, luật sư được đào tạo huấn luyện chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm, tác nghiệp trên cơ sở luật pháp;
– Tiết kiệm thời gian, tránh phiền hà do thủ tục, rút ngắn thời gian nợ;
– Tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro(Phí cơ bản được thu sau khi công việc có kết quả);
– Xử lý được các đối tượng khó: chuyển địa phương, chuyển trụ sở, lẩn trốn…
– Được tư vấn quản lý, ngăn chặn phát sinh nợ xấu;
– Được cung cấp các mẫu văn bản trong hoạt động thu nợ;
– Được miễn, giảm phí các dịch vụ pháp lý khác khi có nhu cầu;
– Nâng cao uy tín, tính chuyên nghiệp của chính doanh nghiệp khách hàng. Đồng thời gián tiếp giáo dục, răn đe các khách hàng có biểu hiện làm phát sinh nợ xấu;

6. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỤ LÝ HỒ SƠ:
– Nhận hồ sơ vụ việc và thu thập thông tin do khách hàng cung cấp

7. CÁCH TÍNH PHÍ DỊCH VỤ THU NỢ
Khách hàng có quyền tự lựa chọn hình thức/cách thức tính phí cho phù hợp bản thân hoặc Doanh nghiệp mình.
Phí dịch vụ được xác định sau khi Công ty luật Minh Khuê nhận, nghiên cứu hồ sơ và xác minh sơ bộ. Phí dịch vụ sẽ được báo chính thức cho khách hàng bằng văn bản. Trong bản báo phí có kết quả xác minh sơ bộ, nhận định, phương án giải quyết, phí, quyền nghĩa vụ cơ bản…
Phí dịch vụ bao gồm:
+ Phí ban đầu: phí thẩm định, xác minh, củng cố, chuẩn hoá hồ sơ. Mức là 0,1 giá trị tranh chấp, tối thiểu 300.000VNĐ, tối đa không quá 10.000.000VNĐ. Phí trên chưa/gồm VAT, công tác phí.
+ Phí dịch vụ cơ bản: khung cơ bản khoảng từ 15% đến 50%/tiền/tài sản thu hồi được.
+ Mức phí của từng vụ án cụ thể cần căn cứ vào rất nhiều yếu tố để xác định trong khoảng trên: mức độ khó/phức tạp, địa bàn, đối tượng, tính chất pháp lý của hồ sơ, tuổi nợ, bản chất nợ….
+ Các phí dịch vụ trên đã bao gồm: phí tư vấn, phí soạn đơn, phí xác minh, phí đại diện, phí luật sư tranh tụng tại Toà án, công tác phí…nhưng không/chưa bao gồm thuế VAT, án phí, lệ phí thi hành án và phí hành chính khác – mà khách hàng tự nộp tại các cơ quan chức năng.
+ Phương thức thanh toán: ngay khi nhận được toàn bộ hay theo từng đợt tiền, tài sản/hiện vật khác của đối tượng trên hoàn trả, bên thuê dịch vụ có trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho MKLAW FIRM (nếu là hiện vật/tài sản khác sẽ quy đổi ra tiền Việt nam đồng theo giá thị trường tại thời điểm thanh toán). Hoặc MKLAW FIRM có quyền khấu trừ ngay phí trên số tiền/tài sản đã thu hồi được cho bên thuê dịch vụ.
Trên đây là cách tính phí theo hình thức trả sau khi hoàn thành công việc – MKLAW FIRM cùng chia sẽ rủi ro với khách hàng.
Ngoài ra MKLAW FIRM còn có nhiều cách tính phí khác đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng cụ thể:
– Phí cơ bản thu ngay khi ký hợp đồng và không tính thêm theo mức %, mức phí sẽ hợp lý hơn cho phía khách hàng;
– Phí dịch vụ theo từng giai đoạn: xác minh, hoàn chỉnh củng cố hồ sơ, phí đại diện, phí luật sư tranh tụng, phí tư vấn, thao văn bản, phí hỗ trợ khiếu nại…;
– Phí dịch vụ không bao gồm phí: đại diện, tranh tụng. Phí đại diện, tranh tụng chỉ phát sinh, thu nếu vụ việc phải chuyển ra cơ quan chức năng giải quyết (Toà án, công an…);
– Phí dịch vụ bao gồm cả phí hành chính, án phí, lệ phí khác….
Tài liệu, chứng cứ cần cung cấp khi yêu cầu giải quyết tranh chấp nợ
1. Hợp đồng, thoả thuận, giấy vay mượn;
2. Cam kết, giấy khất nợ, công văn xin hoãn hay giải trình lý do chậm thanh toán;
3. Hóa đơn, chứng từ, bản đối chiếu nợ, bản quyết toán(nếu có);
4. Biên bản bàn giao, nghiệm thu;
5. Toàn bộ các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến vụ việc.

8.QUY TRÌNH TIẾN HÀNH THU NỢ
Quy trình cơ bản được thực hiện như sau:
8.1 – Cung cấp giấy tờ liên quan đến khoản nợ:
– Hợp đồng kinh tế; biên bản thanh lý hợp đồng; biên bản nghiệm thu công trình; chứng từ xác nhận nợ; biên bản đối chiếu công nợ, cam kết trả nợ, thời hạn thanh toán
– Thông tin ban đầu liên quan đến khách nợ: Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, các mối quan hệ gia đình, xã hội, nhân thân…
– Các thông tin khác tùy thuộc vào từng vụ việc cụ thể cũng như yêu cầu của Công ty.

8.2 – Điều tra xác minh (Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu thu nợ của khách hàng)
Tính hợp pháp của hồ sơ vụ việc – các tài liệu liên quan đến công nợ
Địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ thực tế của khách nợ
Khả năng tài chính của khách nợ
Hoạt động kinh doanh, các mối quan hệ của khách nợ

Trong thời hạn 5-7 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp pháp liên quan đến khoản nợ, chúng tôi sẽ tiến hành các biện pháp thu thập thông tin nhanh nhất để đảm bảo quyền lợi của khách hàng.

8.3 – Ký kết hợp đồng:
Sau khi thẩm định hồ sơ, chúng tôi sẽ thông báo cho khách hàng biết để thống nhất ký kết hợp đồng.
Nếu vì một lý do nào đó chúng tôi không thể tiến hành thu nợ thì chúng tôi sẽ thông báo cho khách hàng. Đồng thời sẽ tư vấn cho khách hàng những vấn đề liên quan.
Liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: