Xác nhận ký quỹ của ngân hàng (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định);
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần – Công ty luật cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần tại cơ quan chức năng theo đúng yêu cầu:
Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2005 thì Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.


Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất trên phạm vi toàn cầu cũng như tại Việt nam. Để đảm bảo việc hoạt động của công ty cổ phần được hiệu quả, Công ty luật hỗ trợ khách hàng những người trực tiếp quản trị và điều hành doanh nghiệp từ bước đầu tiên trong hoạt động khởi sự kinh doanh.

Nội dung dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần:
1. Trình tự thực hiện tư vấn dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần:
– Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về việc thành lập công ty cổ phần;
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về việc thành lập công ty;
– Soạn thảo hồ sơ thành lập theo yêu cầu khách hàng;
– Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;

2. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:
– Bản sao chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập;
– Bản sao đăng ký kinh doanh nếu cổ đông sáng lập là công ty;
– Chứng chỉ hành nghề (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện);
– Xác nhận ký quỹ của ngân hàng (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định);

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
– Dự thảo Điều lệ Công ty;
– Danh sách cổ đông sáng lập;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
– Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký.